Thông số tối ưu chế độ cắt khi phay, tiện trong gia công cơ khí chế tạo những thông số Lượng tiến dao cơ bản Lượng tiến dao là một trong những chế độ cài dao gia công cơ khí rộng rãi. lúc feed rate càng lớn thì càng tăng hiệu suất, bên cạnh đó độ nhám bề mặt nâng cao, chất lượng bề mặt kém. trái lại feed rate nhỏ thì công suất gia công giảm nhưng độ nhẵn cao. vì thế lúc gia công thô thường cho lượng tiến dao lớn và khi gia công tinh thì lượng tiến dao nhỏ. Tùy theo tương quan giữa phương tiện cắt và bề mặt gia công mà thực hiện chạy dao theo 3 hướng khác nhau. Bao gồm chạy dao ngang, chạy dao dọc và chạy dao đứng. Phụ thuộc vào đặc điểm của phương tiện cắt và bí quyết gia công mà sở hữu các Lượng tiến dao khác nhau. Bao gồm: Lượng chạy dao phút (Sph, mm/phút) Là lượng chuyển dịch khá của phương tiện cắt có yếu tố gia công trong 1 phút. máy phay cnc machineshop Thường được dùng để tính toán hiệu suất và thời kì kỹ thuật. Lượng chạy dao phút thường được sử dụng tại các máy có di chuyển chính và đi lại chạy dao độc lập có nhau (do 2 nguồn dẫn động khác nhau). Lượng tiến dao vòng (Sv, mm/vòng) Lượng tiến dao vòng là lượng chuyển dịch hơi của công cụ cắt sở hữu chi tiết gia công sau một vòng quay của khía cạnh hoặc dao tùy theo cách gia công. Thường gặp chúng tại những máy có vận động chạy dao và vi vu chính mang chung 1 nguồn dẫn động. tiêu biểu như máy một thể, nhất là nhân tiện ren. Hay các máy khoan đứng, máy khoan phải hoặc máy phay sở hữu 1 động cơ dẫn động. Lượng tiến dao vòng quyết định độ nhẵn của bề mặt gia công. Lượng tiến dao răng (Sz, mm/ răng) Là lượng dịch chuyển hơi của phương tiện cắt so có yếu tố gia công lúc dao quay được một răng. Đại lượng này chỉ với tại gia công phay. Chúng quyết định độ nhẵn bề mặt khía cạnh khi phay bằng mặt bên của dao phay. chẳng hạn như: phay phẳng bằng dao phay trụ, phay răng, phay bằng dao phay định hình. Lượng tiến dao hành trình kép Là lượng dịch chuyển tương đối của phương tiện cắt với khía cạnh gia công khi dao hoặc yếu tố thực hiện được 1 tuyến phố cắt. Đại lượng này chỉ có ở bí quyết bào và xọc. vì thế chúng thường được sử dụng trong những máy bào, xọc, cưa cơ khí. thông số tạo điều kiện cho việc mua chế độ phay thông minh Để giúp với cái ngắm tổng quan hơn về Chế độ chạy dao hợp lý. Hutscom xin Cẩm nang 1 số khái niệm có can hệ tới chế độ chạy dao. kỳ vọng bài viết mang thể hữu ích cho Cả nhà các tham số phải để ý khi sắm chế độ phay ho chiều sâu cắt (depth of cut) - là chiều sâu nguyên liệu được cắt sau mỗi lần dao chạy qua. h chiều sâu phay (feature depth) - là tổng chiều (độ) sâu vật liệu được cắt sau lúc kết thúc quá trình chạy dao. thường ngày thì chiều sâu này ko được quá chiều dài me cắt, trừ 1 số trường hợp mẫu mã phôi với góc thoát hoặc dao đặc trưng. T số me dao (teeth) - là số me cắt của dao. Lt lượng ăn dao/răng (feed per tooth or chip load) - lượng vật liệu mà một me dao sở hữu thể cắt được chiều tiến dao. L Lượng tiến dao/vòng - lượng vật liệu mà dao mang thể cắt được chiều tiến dao sau lúc quay 01 vòng. F tốc độ tiến dao (feed) - tốc độ tiến của dao trong công đoạn cắt (mm/min hoặc inch/min). S tốc độ quay dao (speed) - tốc độ quay của dao trong công đoạn cắt (vòng/phú rpm). Để tính được tốc độ tiến bàn ta dựa vào công thức sau: Lưu ý: lượng ăn dao răng này tính theo phương chạy dao chứ chẳng phải theo phuơng z, thí dụ dao một me lượng ăn dao răng Lt = 0.1 (theo sách của Nga là Fz) S = mười,000 vòng/phút thì để bảo đảm Fz = 0.1 (thực hiện được mười,000 lần tiến dao 0.1 trong 1 phút) thì F = 10,000 x 0.1, còn T thì bao nhiêu me ta nhân bấy nhiêu lần Trong đấy Lt tùy theo dao & vật liệu mà vô cùng khác nhau. Nhưng ví như quá lớn thì quá chuyên chở dao, còn nếu như dao quá nhỏ thì dao trượt & nhanh mòn. S tùy theo dao & vật liệu mà cực kỳ khác nhau. thường ngày Giữa nhôm, đồng thau và đồng đỏ sở hữu Lượng chạy dao chênh lệch khá lớn (đồng đỏ < nhôm 50%), có thép thì < 75%. Chạy cạnh & chạy cắt (slot) thì tùy vào độ sâu một cũng như độ lấn dao (step over) của nhát cắt mà sở hữu tốc độ đề xuất cũng đổi thay (tốc độ spindle). với dao ngón thép gió (HSS end mill) thì Lt thường khoảng 0.05-0.1mm có dao thép gió (HSS) thì mang các con phố kính 3mm cắt nhôm, tốc độ spindle cần để 6000rpm, có dao cát bít thì 24000rpm. tuyến phố kính dao tỉ lệ nghịch sở hữu tốc độ spindle. bây giờ ở Việt Nam, dể mua nhất là dao cụ cắt gọt nhất là của Trung Quốc hoặc dao của Taiwan. do vậy chúng ta sẽ tiêu dùng 1 số thông số dao của Đài Loan làm cho cơ sở để mang thông tin sơ bộ cho việc cài đặt chế độ chạy máy. chọn chế độ cắt trong gia công cơ khí Tùy theo tình hình thực tế: tiếng ồn, độ rung động, bề mặt sản phẩm mà sở hữu tăng giảm cho phù hợp. Dao phay chúng ta tìm làm tham số mẫu là loại dao phay ngón (End Mill), tuyến đường kính 6mm (rất thông dụng, phần lớn spindle nào sở hữu thể thể gá lắp được). Dao 2 me hợp kim, góc me 25 - 35 độ, sở hữu tráng lớp phủ: TiAln (thường thấy màu xanh xậm hoặc đen), độ cứng bề mặt mang thể lên đến 3500HV, nhiệt độ làm việc có thể đạt 800oC. TG (thường sở hữu màng vàng), độ cứng bề mặt có thể lên tới 2300HV, nhiệt độ làm cho việc sở hữu thể đạt 600oC.